Thành ngữ, tục ngữ và ca dao của người  Việt liên quan đến tập quán ăn uống

Thành ngữ, tục ngữ và ca dao của người Việt liên quan đến tập quán ăn uống

 

Kho tàng thành ngữ, tục ngữ và ca dao của người Việt có rất nhiều câu liên quan đến tập quán ăn uống. Để thêm sư phong phú, ngoài câu trực tiếp đề cập đến chuyện ăn uống, mượn chuyện ăn uống nói việc đời… người viết xin được thống kê cả những câu lấy từ ăn biểu đạt một vấn đề nào đó và các câu nói về ăn uốngcủa các loài nhàm phản ánh các phương diện của xã hội

  1. Món ăn và việc ăn uống
  1. Ăn cá bỏ xương, ăn quả bỏ hột
  1. Ăn cá bỏ xương, ăn đường nuốt chậm
  1. Ăn cơm cá canh, tu hành có vãi
  1. Ăn cơm không rau như nhà giàu chết không kèn trống
  1. Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
  1. Ăn hương ăn hoa
  1. Ăn ít lo lâu
  1. Ăn kĩ lo lâu, cày sâu tốt lúa.
  1. Ăn kiêng nằm cữ
  1. Ăn lấy thơm lấy tho chứ không lấy no lấy béo
  1. Ăn mít bỏ xơ
  1. Ăn lo tức bụng
  1. Ăn trầu không rễ, như rể nằm nhà ngoài
  1. Sáng ngày bồ dục chấm chanh
  1. Trưa gỏi cá cháy, tối canh cá chày.
  1. Xem trong bếp biết nết đàn ông.
  1. Đảkíchthói phàm ăn, tục uống
  1. Ăn bốc, đái đứng
  1. Ăn cho sướng miệng
  1. Ăn cho thủng nồi trôi rế
  1. Ăn chó cả long
  1. Ăn cướp cơm chim
  1. Ăn đàn anh, làm đàn em
  1. Chết thèm chết nhạt
  1. Chửi như chó ăn vã mắm
  1. Có con mà gả chồng gần

Có bát canh cần nó cũng đem cho

  1. Con ăn một mẹ ăn hai
  1. Phê phán thói hư tật xấu
  1. Ăn bậy nói càn
  1. Ăn bốc, đái đứng
  1. Ăn cá, bờ lở
  1. Ăn canh cả cặn
  1. Ăn cây táo rào cây bồ quân
  1. Ăn cháo, đái bát
  1. Ăn chẳng nên đọi, nói chẳng nên lời
  1. Ăn dối, nói thật
  1. No cơm dửng mỡ
  1. Cách xử thế
  1. Ăn bằng, nói chắc
  1. Ăn bớt bát, nói bớt lời
  1. Ăn cây nào, rào cây ấy
  1. Ăn cho đều, tiêu cho song
  1. Ăn thô nói tục.
  1. Miếng khi đói bằng một gói khi no
  1. Thân phận cực khổ của con người
  1. Cơm cha, cơm mẹ đã từng

con đi làm mướn kiếm lưng cơm người

cơm người khổ lắm mẹ ơi!

Không như cơm mẹ vừa ngồi vừa ăn

  1. Ăn bát mẻ, nằm chiếu manh
  1. Ăn cháo lá đa
  1. Ăn chẳng no, khó đến mình
  1. Ăn đói, mặc rách
  1. Ăn không rau, đau không thuốc
  1. Bụng đói, cật rét
  1. Cơm hầu, cháo dẫn
  1. Đói thì ăn ngô, ăn khoai

Đừng ở với dượng điếc tai láng giềng

6.Các hiện tượng kinh nghiện sản xuất

a. Nuôi lợn ăn nằm, nuôi tằm ăn đứng

b. Ăn lúa tháng năm, trông trăng rằm tháng tám

c. Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn.

d. Thịt nạc dao phay, xương xẩu rìu búa.

e. Nồi da nấu thịt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Share This
COMMENTS
Comments are closed